I, Vệ sinh và bảo dưỡng chiller vì sao :
Vệ sinh và bảo dưỡng chiller là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ thống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệt đối với các máy có công suất lớn.
Hệ thống máy làm lạnh công nghiệp Chiller thường xuyên phải vận hành làm việc liên tục, chắc chắn không thể tránh khỏi những lúc hư hỏng, xuống cấp.
Chiller dễ xảy ra sự cố ở trong các thời kỳ :
Thời kỳ ban đầu khi mới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy.
Vệ sinh và bảo dưỡng chiller có thể tựu trung lại có 3 lý do chính sau đây:
– Giảm tiêu tốn điện năng tiêu thụ.
– Loại bỏ các tác nhân ô nhiễm gây ra bệnh hô hấp cho người sử dụng máy.
– Giảm hư hỏng kéo dài tuổi thọ cho chiller.
II, Vệ sinh và bảo dưỡng chiller:
1, Vệ sinh và bảo dưỡng chiller khi có 5 dấu hiệu sau :
- Hệ thống chiller báo lỗi áp suất cao HP, áp suất thấp LP.
- Máy giải nhiệt kém, dẫn đến giảm hiệu suất.
- Hệ thống chiller, hệ thống tuần hoàn nước, tháp giải nhiệt bị cáu cặn.
- Lưu lượng nước không ổn định.
- Sau thời gian hoạt động, máy bị giảm hiệu suất, nhiệt độ giàn ngưng và máy nén tăng cao bất chợt.
Ngoài ra, để tránh trường hợp máy móc phát sinh sự cố hỏng hóc dù hệ thống được hoạt động trong điều kiện thuận lợi như thế nào đi chăng nữa. Các chủ đầu tư vẫn nên cân nhắc vệ sinh và bảo dưỡng chiller định kỳ để hệ thống đạt trạng thái tốt nhất.
2, Vệ sinh và bảo dưỡng chiller ta phải kiểm tra toàn bộ các thông số kỹ thuật sau trước khi làm:
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy như:
- Kiểm tra hiệu điện thế của nguồn điện.
- Kiểm tra hoạt động của các máy bơm nước (đúng chiều chạy).
- Kiểm tra hoạt động quạt của tháp giải nhiệt (đúng chiều chạy).
- Kiểm tra nước nguồn cấp.
- Kiểm tra các van nước lạnh (ở trạng thái mở).
- Kiểm tra cường độ dòng điện (theo định mức).
III, Vệ sinh và bảo dưỡng Chiller giải nhiệt nước :
1. Bảo dưỡng Máy nén :
Chúng ta thường ví máy nén giống như một trái tim của bất kỳ một hệ thống lạnh nào, chính vì vậy việc bảo dưỡng máy nén là công đoạn cực kỳ quan trọng và phải được ưu tiên hàng đầu để đảm bảo cho hệ thống hoạt động tốt, bền, hiệu suất làm việc cao.
- Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy nén một lần.
- Dù máy ít chạy thì trong vòng 1 năm cũng phải đại tu ít nhất 1 lần.
- Với các hệ thống dừng lâu ngày, trước khi tiến hành chạy máy đều phải kiểm tra tình trạng của máy nén.Nếu máy nén vận hành khoảng 8 giờ/ngày thì 1 năm nên thay dầu 1 lần, còn nếu chạy 24 giờ/ngày thì nên tiến hành thay dầu 6 tháng một lần. Loại dầu theo yêu cầu nhà sản xuất (loại máy nén, loại gas lạnh.v.v.).
-
Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén.
- Kiểm tra bên trong máy nén.
- Tình trạng dầu, các chi tiết máy có bị hoen rỉ, lau chùi các chi tiết.
- Trong các kỳ đại tu cần phải tháo các chi tiết, lau chùi và thay dầu mỡ.
- Kiểm tra dầu bên trong cacte qua cửa quan sát dầu.
- Nếu thấy có bột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân.
- Có nhiều nguyên nhân do bẩn trên đường hút, do mài mòn các chi tiết máy
- Kiểm mức độ mài mòn của các thiết bị lạnh như trục khuỷu, các đệm kín, vòng bạc, pit tông, vòng găng, thanh truyền vv.. so với kích thước
- Mỗi chi tiết yêu cầu độ mòn tối đa khác nhau.
- Khi độ mòn vượt quá mức cho phép thì phải thay thế cái mới.
- Thử tác động của các thiết bị điều khiển HP, OP, WP, LP và bộ phận cấp dầu
- Lau chùi vệ sinh bộ lọc hút máy nén.
-
Đối với các máy nén lạnh các bộ lọc bao gồm: Lọc hút máy nén, bộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh.
- Đối với bộ lọc hút:
- – Kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách hay không. Sau đó sử dụng các hoá chất chuyên dụng để lau rửa lưới lọc.
- Đối với bộ lọc tinh :
- – Cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàng không. Nếu cặn bẩn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thép mỏng như dao lam để gạt cặn bẩn. Sau đó chùi sạch bên trong. Sau khi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ lọc.
- Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt.
- Vệ sinh bên trong mô tơ:
- – Trong quá trình làm việc không khí được hút vào giải nhiệt cuộn dây mô tơ và cuốn theo bụi khá nhiều, bụi đó lâu ngày tích tụ trở thành lớp cách nhiệt ảnh hưởng giải nhiệt cuộn dây.
- Bảo dưỡng định kỳ :
- – Theo quy định cứ sau 72 đến 100 giờ làm việc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén. Trong 5 lần đầu tiên phải tiến hành thay dầu hoàn toàn, bằng cách mở nắp bên tháo sạch dầu, dùng giẻ sạch thấm hết dầu bên trong các te, vệ sinh sạch sẽ và châm dầu mới vào với số lượng đầy đủ.
Vệ sinh máy nén có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặc có thể sử dụng hoá chất để vệ sinh.
- Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sử dụng hoá chất tẩy cáu cặn.
- Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằng phương pháp vệ sinh cơ học.
- Khi tiến hành vệ sinh, phải tháo các nắp bình, dùng que thép có quấn vải để lau chùi bên trong đường ống.
- Cần chú ý trong quá trình vệ sinh không được làm xây xước bên trong đường ống, các vết xước có thể làm cho đường ống hoen rỉ hoặc tích tụ bẩn dễ hơn.
- Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì phải càng cẩn thận.
2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ và thiết bị bay hơi :
Như chúng ta đã biết, thiết bị ngưng tụ có tác dụng hạ nhiệt môi chất lạnh có nhiệt độ cao và áp suất cao sau khi ra khỏi đầu đẩy của máy nén. Khi thiết bị ngưng tụ làm việc kém hiệu quả, nhiệt độ và áp suất của môi chất lạnh không được hạ xuống theo đúng yêu cầu có thể dẫn đến một loạt các hệ quả sau đây:
- Năng suất lạnh giảm, tổn thất tiết lưu tăng.
- Nhiệt độ cuối quá trình nén tăng.
- Công nén tăng và khiến máy nén có thể xảy ra tình trạng quá tải.
- Nhiệt độ cao trong thời gian dài khiến dầu bôi trơn bị biến tính.
- Ảnh hưởng đến sự hoạt động trơn tru của hệ thống.
- Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây:
- Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt.
- Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị.
- Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt
- Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ.
- Vệ sinh bể nước, xả cặn.
- Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có)
- Sơn sửa bên ngoài
- Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiển liên quan.
Tương tự như thiết bị ngưng tụ, khi thiết bị bay hơi làm việc kém hiệu quả thì thời gian làm lạnh tăng, nước không được hạ nhiệt xuống nhiệt độ yêu cầu, trong một số trường hợp do không bay hơi hết lỏng trong dàn lạnh dẫn tới máy nén có thể hút ẩm về gây ngập lỏng.
Việc bảo dưỡng sẽ bao gồm các công việc chính sau đây:
- Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có)
- Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị.
- Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt.
- Vệ sinh bể nước, xả cặn.
- Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiển liên quan.
Quy trình bảo dưỡng:
- Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sử dụng hoá chất tẩy cáu cặn để vệ sinh.Để vệ sinh thì cũng có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặc có thể sử dụng hoá chất để vệ sinh.
3. Bảo dưỡng hệ thống bơm và tháp giải nhiệt :
Nếu ví máy nén là trái tim của một hệ thống lạnh thì hệ thống bơm nước và tháp giải nhiệt chắc chắn sẽ là các mạch máu được luân chuyển bên trong hệ thống chiller giải nhiệt nước. Sau một thời gian dài hoạt động, chắc chắn chúng cũng cần được bảo trì để có thể đạt trạng thái hoạt động tốt nhất.
A, Thông thường bơm trong hệ thống sẽ có 3 loại chính:
- Hệ thống bơm nước giải nhiệt, bơm nước xả băng và bơm nước lạnh.
- Hệ thống bơm glycol và các chất tải lạnh khác.
- Hệ thống bơm môi chất lạnh.
Tất cả các bơm này dù sử dụng để bơm nước hay chất tải lạnh nhưng về nguyên lý và cấu tạo lại hoàn toàn tương tự. Thường thì sẽ vệ sinh hệ thống bơm một lần/tháng tùy theo điều kiện nơi làm việc mà có thể rút ngắn thời gian vệ sinh lại.
Quy trình bảo dưỡng bơm bao gồm 6 bước sau:
- Bước 1: Kiểm tra tình trạng làm việc, bạc trục, đệm kín nước, xả air cho bơm, kiểm tra khớp nối truyền động. Bôi trơn bạc trục.
- Bước 2: Kiểm tra hoạt động của cánh quạt, môtơ, bơm, dây đai, trục ria phân phối nước.
- Bước 3: Kiểm tra áp suất trước sau bơm đảm bảo bộ lọc không bị tắc.
- Bước 4: Hoán đổi chức năng của các bơm dự phòng.
- Bước 5: Kiểm tra hiệu chỉnh hoặc thay thế dây đai (nếu có).
- Bước 6: Kiểm tra dòng điện và so sánh với bình thường.
Trong một hệ thống Chiller, hệ thống làm mát sẽ được lắp đặt toàn thành một vòng tròn giải nhiệt.
Chức năng chính của tháp giải nhiệt là tạo ra dòng nước lạnh với mức nhiệt khoảng 8 độ C. Dòng nước này chuyển động theo các đường ống di chuyển đi đến thiết bị thiết bị ngưng tụ, nhằm hạ nhiệt độ môi chất lạnh trước khi đi vào van tiết lưu.Khi tháp giải nhiệt hoạt động không hiệu quả, nước sẽ không được hạ xuống nhiệt độ yêu cầu để giải nhiệt cho môi chất lạnh khiến chúng không thể ngưng tụ hết. Hậu quả sẽ dẫn đến nhiệt độ cuối tầm nén cao, máy nén có thể quá tải và ngừng hoạt động. Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt sẽ giúp nước làm mát bình ngưng luôn được giữ ở nhiệt độ ổn định, từ đó đảm bảo hiệu suất làm việc của bình ngưng.
B, Vệ sinh và bảo dưỡng tháp giải nhiệt:
- Kiểm tra vệ sinh đầu chia nước (các ống chia nước).
- Kiểm tra hoạt động của bộ chia nước (chiều quay cũng như tốc độ quay).
- Kiểm tra vệ sinh van cấp nước tự động có hoạt động tốt hay không.
- Vệ sinh van xả tràn.
- Kiểm tra motor bơm nước.
Quy trình bảo dưỡng tháp giải nhiệt sẽ bao gồm 6 bước:
- Bước 1: Tiến hành loại bỏ hết cáu cặn trong tháp giải nhiệt.
- Bước 2: Vệ sinh các ống dẫn nước ra vào tháp.
- Bước 3: Kiểm tra dầu bôi trơn.
- Bước 4: Kiểm tra hệ thống điện của tháp.
- Bước 5: Vệ sinh bên quạt gió, vỏ tháp.
- Bước 6: Vận hành tháp giải nhiệt sau khi bảo dưỡng.
IV, Vệ sinh và bảo dưỡng chiller giải nhiệt nước cần phải lưu ý:
– Vệ sinh và bảo dưỡng chiller chúng ta nên lưu ý những vấn đề sau đây :
- Để đảm bảo sự an toàn, trước khi có ý định bảo dưỡng toàn bộ hệ thống hãy đảm bảo bạn tắt hết tất cả nguồn điện.
- Vệ sinh và bảo dưỡng chiller cần tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy trình bảo dưỡng để hạn chế xảy ra sai sót hay tiếp tục hỏng hóc, tránh việc bảo dưỡng bị phí công vô ích.Để hệ thống có thể hoạt động ở trạng thái tốt nhất, chúng ta nên tiến hành các hoạt động bảo trì thường xuyên tối thiểu từ 6 tháng cho tới 1 năm, tránh kéo dài thời gian quá lâu sẽ dễ xảy ra hỏng hóc, ảnh hưởng tới quy trình vận hành của toàn bộ hệ thống.Khi tiến hành bảo trì bạn nên lựa chọn những đơn vị uy tín, có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực này để bảo đảm việc bảo dưỡng được tiến hành tốt nhất và sử dụng những linh kiện chính hãng trong việc sửa chữa máy móc, để máy sau khi bảo dưỡng có thể hoạt động tối ưu.Sau khi tiến hành bảo dưỡng xong, cần chú ý ghi chép lại những thông số kĩ thuật để dễ dàng theo dõi và lên kế hoạch cho những lần bảo dưỡng tiếp theo.